Van xả khí nước thảiMô tả sản phẩm: - Van xả khí nước thải của A.R.I đảm bảo khả năng phân chia toàn bộ chất lỏng bằng cơ cấu gioăng quay nhờ việc tạo ra phần đệm khí tại vị trí ở trên đầu van. - Với thiết kế kiểu nón thân rộng sẽ tạo ra khoảng cách lớn nhất giữa chất lỏng và cơ cấu gioăng quay; trong khi vẫn đảm bảo được chiều dài thân van là nhỏ nhất. Ngoài ra cơ cấu của van cho phép van có khả năng tự làm sạch. Bao gồm 3 kiểu van: Xả khí tự động (xả khí tích tụ) tức là không khí tích tụ được xả ra trong quá trình làm việc, xả khí động học (xả khi/chân không) là loại van xả khí ra trong quá trình điền đầy ống hoặc hút khí vào khi trong ống có chân không, và loại xả khí hỗn hợp kết hợp cả hai chức năng trên. Đặc điểm kỹ thuật: - Cơ cấu gioăng quay được cấp độc quyền của A.R.I - Chống rung lắc. - Vận tốc thoát khí lớn, có khả năng giảm va. - Vật liệu bằng gang hoặc thép không gỉ hoặc nhựa chịu áp lực. - Kết cấu nhỏ, gọn và nhẹ. Đặt hàngThông số kỹ thuậtVan một chiều cánh bướm
Thiết kế và sản xuất theo: API 6D | Van bi (2- cửa) Thiết kế và sản xuất theo: ANSI 16.34, API 6D, DIN 3356 và BS 1875 Kích thước 02 cửa đối diện: ANSI 16.10, ISO 5752, DIN 3202 | Van bướm mặt bích (Đệm Cao su & Kim loại) Thiết kế và sản xuất theo: BS 5155, ANSI 16.34 | Van cổng đệm kín đàn hồi Thiết kế và sản xuất theo: BS 5163 PN10/16, DIN 3352-F4/F5, AWWA/ANSI CLASS 150/300, SABS 664/665 | Van cầu (Os&Y, Ốc mũ van loại ty nâng lên) Thiết kế và sản xuất theo: ANSI 16.34, API 6D, DIN 3352 và BS 1414 Kích thước 02 cửa đối diện: ANSI 16.10, ISO 5752, DIN 3202 | Van bướm hộp số tay quay, tay gạt và điều khiển bằng điện Thiết kế và sản xuất theo: API 609 | Van xả khí (Van xả khí đơn & Van xả khí đôi) Van xả khí đơn và van xả khí đôi được thiết kế và sản xuất theo JIS B 2063 (KS B 2340) dùng trong ngành nước | Lọc Y (Ốc mũ van, vít mũ van) Thiết kế và sản xuất theo: ANSI 16.34, API 6D, DIN 3352 và BS 1414 Kích thước 02 cửa đối diện: ANSI 16.10, ISO 5752, DIN 3202 |
Một số Model điển hình:
| Model D-040-C Van xả khí hỗn hợp sử dụng cho nước sạch. Thân van làm bằng thép sơn phủ FEB 250 micron. Áp lực làm việc từ 0,2 đến 16 bar, đường kính nối van từ 20mm đến 50mm (nối ren). |
| Model S-050 Là van xả khí tự động (xả khí tích tụ) có thân cấu tạo bằng nhựa tăng cứng chịu áp lực đến 100 bar. Áp lực làm việc 0,2-16 bar, đường kính nối van từ 15 mm đến 25 mm. |
| Model D-040 Van xả khí hỗn hợp sử dụng cho nước sạch. Thân van làm bằng nhựa chịu lực đến 100 bar. Áp lực làm việc từ 0,2 đến 16 bar, đường kính nối van từ 20mm đến 50mm (nối ren). |
| Model D-090P Van xả khí hỗn hợp sử dụng cho nước cấp. Van có chức năng đặt dưới lòng đất ở những nơi như đường xá, vỉa hè, khu dân cư, mà không cần phải làm hố van. Cơ cấu tháo bộ phận bên trong mà không cần phải tháo rời van. Van có áp lực làm việc từ 0,2 đến 10 bar hoặc 0,2 đến 16 bar. Kích thước nối van từ 50mm đến 100mm. Chiều sâu lắp van đến 2440 mm. |
| Model K-010 Là dòng van xả khí động học (xả khi/chân không). Được chế tạo bằng các vật liệu chất lượng cao, van có khả năng làm việc bền bỉ và lâu dài. Áp lực làm việc 0,2-100 bar (tùy theo từng model), đường kính nối van 200mm. |
| Model S-012; S-014; S-016 Là hệ thống van xả khí tự động (xả khí tích tụ), dùng cho hệ thống áp suất cao. Sử dụng bản quyền gioăng quay, cho phép van làm việc với độ tin cậy cao. Lưu lượng khí ra đến 786m3/giờ. Áp lực làm việc từ 0,2-64 bar tùy theo từng model, đường kính nối van 20mm đến 25 mm. |
|
CÁC SẢN PHẨM CÙNG LOẠI:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VAN XẢ KHÍ ITAP
|
GIỎ HÀNG
Sản phẩm: 0 cái
Thành tiền: 0 VNĐ
DANH MỤC SẢN PHẨM
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
DỊCH VỤ MỚI
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng máy phát điện Quý khách cần kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện định kỳ từ 3 - 6 tháng/1 lần để giảm thiểu những nguy cơ gây hỏng hóc và giảm tuổi thọ máy phát điện. Đội ngũ chuyên viên kỹ thuật lành nghề, giàu kinh nghiệm và nhiệt tình luôn có mặt kịp thời khi khách hàng có yêu cầu. Chuyên viên kỹ thuật sẽ khảo sát...
Cơ điện tử Cơ điện tử (hay kỹ thuật Cơ khí và Điện tử học) là sự kết hợp của kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện tử và kỹ thuật máy tính. Mục đích của lãnh vực kỹ thuật nhiều lãnh vực này là nghiên cứu các máy tự hành từ một viễn cảnh kỹ thuật và phục vụ những mục đích kiểm soát của những hệ thống lai tiên tiến. Chính từ là kết hợp của 'Cơ khí' và...
TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế. TCVN 3254:1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung TCVN 3255:1986: An toàn nổ - Yêu cầu chung TCVN 3991:85: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng. Thuật ngữ - Định nghĩa TCVN 4879:1989: Phòng cháy - Dấu hiệu an toàn TCVN 5279:90: Bụi cháy - An toàn cháy nổ - Yêu...
Căn cứ khoản 5, điều 39 Nghị định số:35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính Phủ về Phương tiện phòng cháy và chữa cháy : - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy sản xuất mới trong nước hoặc nhập khẩu phải được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định của Bộ Công an . Căn cứ mục XX Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của...
là loại hệ thống chữa cháy phổ biến nhất hịện nay. Nó dập tắt đám cháy bằng cách phun nước trực tiếp vào khu vực đang cháy mà tại đó đầu phun sprinkler bị kích hoạt ở ngưỡng nhiệt độ đã được xác định trước. Hệ Thống Sprinkler là một hệ thống liên kết các đường ống chạy ngầm dưới đất và trên mặt đất, được thiết kế theo những tiêu chuẩn của công...
Hệ Thống Chữa Cháy Sprinkler Hệ Thống Chữa Cháy Sprinkler là loại hệ thống chữa cháy phổ biến nhất hịện nay. Nó dập tắt đám cháy bằng cách phun nước trực tiếp vào khu vực đang cháy mà tại đó đầu phun sprinkler bị kích hoạt ở ngưỡng nhiệt độ đã được xác định trước. Hệ Thống Sprinkler là một hệ thống liên kết các đường ống chạy ngầm dưới đất và...
|